Lương Hồng Quang

Thông tin chung

Họ và tên
Lương Hồng Quang
Ngày sinh 04/05/1961
Đơn vị/Tổ chức Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam
Điện thoại
Email hongquang@yahoo.com
Trình độ
Chức vụ Phó Viện trưởng
Lĩnh vực nghiên cứu
  • Văn hóa

Công trình khoa học

Hoạt động KHCN

1. Đề tài nghiên cứu khoa học:

- Chủ nhiệm đề tài cấp Bộ: “Văn hoá nông thôn trong phát triển” 1996-1999.

- Chủ nhiệm dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa:

Nghề chạm bạc Đồng Sâm.

+ Hội Gầu Tào người Hmông.

+ Lễ hội Đồng Kỵ.

+ Lễ cầu mùa Dao, Lục Yên, Yên Bái.

+ Tổng quan về người Hmông.

+ Nghề bánh dày Quán Gánh.

+ Nghề chạm bạc Định Công.

+ Sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể ở đảo thuộc Hải Phòng.

+ Lễ hội làng Giang Xá, thị trấn Trạm Trôi, Hà Tây.

+ Lễ hội làng Hoài Thị, Tiên Du.

+ Tục hát chèo đò vùng châu thổ Bắc Bộ.

Tổng điều tra di sản văn hóa phi vật thể  huyện Yên Hưng, Quảng Ninh.

Tổng điều tra di sản văn hóa phi vật thể người Mường, huyện Tiên Sơn, Phú Thọ.

Lễ hội đua thuyền Tịch Long, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi.

- Tham gia đề tài cấp Nhà nước KHXH-03-08 Công nghiệp hoá, hiện đại hoá và những biến đổi xã hội nông thôn của trường Đại học Nông nghiệp I.

- Đề tài cấp Bộ Tác động của Đổi mới tới các quan hệ xã hội cơ bản trong làng-xã đồng bằng sông Hồng” của Viện Xã hội học- Trung tâm KHXH và NV quốc gia).

- Đề tài ĐTĐL - 2005/07Hoạt động văn hoá và sản phẩm văn hoá trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay, tham gia.

- Đề tài cấp Bộ Thực trạng đời sống văn hoá làng Nam Bộ (Bộ Văn hoá Thông tin).

- Tham gia các Dự án hợp tác giữa Viện với SIDA Thuỵ Điển về xây dựng Chính sách văn hoá vì sự phát triển và Dự án Quản lý văn hoá nghệ thuật trong cơ chế thị trường hợp tác với Quỹ Ford.

- Dự án: Thực trạng phát triển các ngành công nghiệp văn hóa ở Việt Nam và định hướng phát triển đến 2020, tầm nhìn 2030. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Đại sứ quán Đan Mạch, 2011.

2. Tham gia nhiều hội thảo khoa học quốc gia, quốc tế tại Việt Nam và nước ngoài.

3. Sách

Tam Sơn, truyền thống và hiện đại (in chung), Nxb. Sự thật, 1993.

-  Lối sống trong đời sống đô thị Việt Nam (in chung), Viện Văn hoá xuất bản, 1993.

Văn hoá và Phát triển (in chung), Viện Văn hoá xuất bản, 1995.

Ninh Hiệp, truyền thống và phát triển (in chung), Nxb. Chính trị quốc gia, 1997.

Thực hành nghiên cứu khoa học xã hội (sách dịch) (in chung), Nxb. Chính trị quốc gia, 1999.

20 năm xây dựng Hải Hậu điển hình văn hoá huyện (1978-1998) (in chung), Bộ Văn hoá - Thông tin ấn hành năm 1999.

- Phát triển cộng đồng: Lý thuyết và vận dụng (in chung). Nxb Văn hoá Thông tin, 1999.

Sự biến đổi của làng - xã Việt Nam ngày nay (ở đồng bằng sông Hồng) (in chung), Nxb. KHXH, 2000.

Văn hoá của nhóm nghèo ở Việt Nam (in chung), chủ biên, Nxb. Văn hoá Thông tin, 2001.

Đời sống văn hoá đô thị và khu công nghiệp Việt Nam (in chung). Nxb. Văn hóa Thông tin, 2005.

Hiện đại và động thái của truyền thống ở Việt Nam: những tiếp cận nhân học. Quyển 1, quyển 2 (in chung). Nxb. Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, 2010.

Câu chuyện làng Giang: Các khuynh hướng, giá trị và khuôn mẫu trong một xã hội đang chuyển đổi (chủ biên), Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2011.

Nghiên cứu và đào tạo nhân học ở Việt Nam trong quá trình chuyển đổi và hội nhập quốc tế (in chung), Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 2010.

4. Đã công bố  27  tiểu luận, tham luận khoa học trên các tạp chí khoa học chuyên ngành.

Bài báo, công trình khác